Product feed và tầm quan trọng của nó với website

Posted on
Product feed và tầm quan trọng của nó với website

Tại bất kỳ website bán hàng nào, nguồn cung cấp dữ liệu sản phẩm (hay còn gọi là product feed) luôn là phần cốt lõi, liên kết với kênh bán hàng để hiển thị các thông tin sản phẩm mà khách truy cập có thể nhìn thấy và click vào.

Vậy Product Feed thực sự là gì?

Một cách khái quát, nguồn lưu trữ dữ liệu sản phẩm product data feed (product feed hoặc shopping feed) là các tệp CSV, TXT hoặc XML chứa thông tin sản phẩm. Chúng được các kênh marketing/bán sản phẩm như Amazon, Google và Facebook sử dụng để lấy dữ liệu sản phẩm của người bán nhằm mục đích hiển thị trên kết quả tìm kiếm sản phẩm của người dùng.

Tại sao product data feed lại quan trọng đối với marketer ngành TMĐT?

Hình 1: Nguồn cấp dữ liệu là gì?

Hình 1: Product data feed là gì?

Các file product feed rất quan trọng trong việc liên kết dữ liệu hiển thị trên website. Đây cũng là cách mà phần lớn các trang thương mại điện tử sử dụng để lấy dữ liệu sản phẩm từ nơi này đến nơi khác. Và điều đó hoàn toàn ổn về mặt kỹ thuật, không có gì sai khi gửi dữ liệu sản phẩm thô (chưa được tối ưu hóa) như vậy.

Nhưng sẽ là thiếu sót nếu không đề cập rằng các nguồn cấp dữ liệu rất quan trọng với website. Nguyên nhân vì các kênh mua sắm và thị trường sử dụng dữ liệu sản phẩm để đánh giá chất lượng các chiến dịch marketing. Một số kênh truyền thông xem xét dữ liệu trong file product feed để đưa ra kết luận về việc có nên hiển thị sản phẩm của bạn cho một cụm keyword tìm kiếm cụ thể hay không.

Product data feed có thể thúc đẩy sự thành công… hay thất bại của các chiến dịch thương mại điện tử. Những trang web bán hàng lớn đa phần đều dựa vào nguồn dữ liệu sản phẩm này làm lợi cho các hoạt động marketing.

Có nhiều lợi ích khi nguồn cấp sản phẩm được tối ưu hóa . Dưới đây là một số lợi ích:

Điểm chất lượng tốt hơn

Thông thường, các kênh quảng cáo truyền thông sử dụng các file product feed để điều chỉnh thuật toán quảng cáo và quyết định xem sản phẩm nào sẽ hiển thị – dựa trên keyword mà người dùng nhập vào.

Vì vậy nếu sản phẩm trong các file này được tối ưu và đầy đủ hơn sẽ tạo được hiệu quả quảng cáo khác biệt.

Độ chính xác dữ liệu

Hãy luôn đảm bảo danh sách sản phẩm của bạn khớp với dữ liệu trên website, hàng tồn kho và mặt hàng mới luôn được theo dõi và cung cấp kịp thời.

Không gì khiến chiến dịch kém hiệu quả hơn là dữ liệu cũ chưa được cập nhật liên tục đúng với lượng sản phẩm thực của bạn. Đó không chỉ làm giảm trải nghiệm người mua sắm mà còn có thể khiến bạn phải loại bỏ một số kênh quảng bá sản phẩm.

Dữ liệu sản phẩm linh hoạt

Khách hàng có thể tin tưởng và yêu thích thương hiệu của bạn vì sự uy tín, phong cách và chuyên nghiệp. Tuy nhiên khi trả tiền để vận hành các kênh tiếp thị, các chỉ số như lượng impression, click, v.v mới giúp tạo ra lượng chuyển đổi cao nhất.

Product data feed cung cấp cho bạn sự linh hoạt trong việc sử dụng dữ liệu sản phẩm. Từ đó giúp bạn thao tác và nâng cao dữ liệu của cửa hàng và tận dụng mọi lần hiển thị trên quảng cáo để tăng chuyển đổi.

Ai được lợi từ product data feed tự động?

Hình 2: Bên nào được lợi từ file product feed?

Hình 2: Bên nào được lợi từ file product feed?

Bằng cách này hay cách khác, nếu bạn bán sản phẩm trực tuyến, bạn sẽ sử dụng nguồn cấp dữ liệu sản phẩm.

Bây giờ, cho dù bạn quản lý product feed theo cách thủ công, sử dụng product feed được tích hợp sẵn trong website bán hàng hoặc sử dụng công cụ tự động hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm product feed. Những bên thứ 3 bạn đăng ký sử dụng dịch vụ product feed trên được hưởng lợi rất lớn.

Bạn có ba tùy chọn để quản lý product feed đa kênh và bạn phải hiểu từng tùy chọn trước khi đưa ra quyết định:

  1. Product feed thủ công bằng spreadsheet file excel
  2. Product feed trực tiếp từ cửa hàng của bạn bằng cách sử dụng content API
  3. Product feed tự động bằng ứng dụng

Product feed thủ công

Theo cách này, bạn quản lý dữ liệu sản phẩm bằng spreadsheet mà bạn cập nhật thủ công trên Excel hoặc Google Trang tính hoặc OpenOffice Calc, v.v. Mỗi khi thực hiện thay đổi, bạn tải lên lại tệp ở định dạng CSV hoặc TXT cho mỗi kênh.

Lựa chọn này chỉ nên được xem xét bởi những người bán có ít sản phẩm và nhiều thời gian rảnh rỗi.

Product feed bằng Content API

Để thực hiện, bạn cần kết nối trực tiếp giữa host của website cửa hàng trực tuyến và kênh bán hàng bạn muốn bán như Shopify, Bigcommerce, 3dcart và Volusion. Những kênh này đều được cài đặt thành app tải được trên app store để giúp bạn kết nối nhanh chóng với các kênh.

Nhược điểm của tùy chọn này là thiếu tùy chỉnh và tối ưu hóa vì dữ liệu của bạn sẽ bị mất khi được chuyển qua cửa hàng trực tuyến của bạn. Cách này phù hợp với những người bán mới hơn bởi nguồn sản phẩm của họ chưa đủ nhiều để thực hiện tối ưu hóa Product feed.

Đối với người bán hàng cao cấp hơn những người muốn tạo tùy chỉnh “tối ưu hóa” tiêu đề, mô tả, danh mục tùy chỉnh hoặc bổ sung dữ liệu, bạn sẽ cần một tùy chọn quản lý Product feed với nhiều oomph.

Product feed tự động hóa

Tuy tự động hóa khá là tốt nhưng nó có thể không quá cần thiết với một số người bán. Tuy nhiên, đối với hầu hết những người khác, nguồn cấp dữ liệu tự động Product feed có thể giúp họ tiết kiệm rất nhiều thời gian, gia tăng năng suất và giúp công việc dễ dàng hơn rất nhiều.

Mẹo để chọn một công cụ tự động hóa Product feed là chọn giải pháp linh hoạt, có nhiều tính năng để dễ dàng mở rộng và nâng cao. Theo cách đó bạn không phải trả quá nhiều chi phí cho các tính năng hoặc khoản chi thêm mà bạn không cần.

Vậy ai được hưởng lợi nhiều nhất từ ​​Product feed tự động?

Người bán quản lý nhiều danh mục sản phẩm

Nếu bạn mới bắt đầu bán hoặc kinh doanh với ít sản phẩm, tự động hóa nguồn cấp sản phẩm có lẽ không cần thiết. Tuy nhiên, bạn càng có nhiều sản phẩm, bạn sẽ càng cần một công cụ giúp việc xử lý tất cả dữ liệu đó trở nên đơn giản hơn.

Người bán có Danh mục sản phẩm thay đổi hoặc biến động

Một sai lầm phổ biến của tự động hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm là giả định dữ liệu là tĩnh. Giá cả thay đổi, hàng tồn kho thay đổi, mẫu mã, kích cỡ thay đổi. Nếu dữ liệu sản phẩm của bạn thay đổi dù chỉ một chút, công cụ tự động hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm có thể giúp seller tiết kiệm rất nhiều thời gian. Chưa kể bạn sẽ tránh được những vấn đề đau đầu khi gửi dữ liệu sản phẩm không chính xác đến một nơi khác.

Người bán muốn bán trên nhiều kênh hơn

Đây có thể là cách sử dụng thực tế nhất của nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Thực tế là, dữ liệu sản phẩm của bạn không được “tối ưu hóa” riêng cho Google/Amazon hay bất kỳ kênh nào. Nó được tối ưu hóa cho cửa hàng của bạn. Google, Amazon, Facebook, Walmart, Pinterest… chỉ là một kênh của cửa hàng. Họ muốn dữ liệu được tối ưu hóa đặc biệt theo yêu cầu với những thông số kỹ thuật thiết lập riêng theo từng kênh bán hàng.

Vậy làm cách nào để bạn tối ưu hóa cho từng kênh bán hàng trong khi không phá hủy những tối ưu hóa mà bạn đã thực hiện cho cửa hàng của mình? Đây chính là lúc cần dùng công cụ cấp sản phẩm tự động hóa.

Công cụ tự động hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm là tùy chọn tốt nhất để quản lý danh mục sản phẩm của bạn đồng thời theo nhiều kênh. Trên thực tế, các công cụ tự động hóa nguồn cấp sản phẩm cũng thường được gọi là công cụ cấp dữ liệu đa kênh.

Khi nào bạn nên tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm?

Một số seller giàu kinh nghiệm đã sớm hiểu rằng dữ liệu sản phẩm được tối ưu hóa là kỹ thuật bán hàng mạnh mẽ. Vậy với seller thông thường như chúng ta, hãy bắt đầu tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm ngay hôm nay!

Tuy nhiên, dưới đây là các thời điểm tốt khác để tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm:

Nếu các chiến dịch của bạn đang gặp khó khăn:

Như đã đề cập, nguồn cấp dữ liệu sản phẩm của bạn là nguồn thông tin quan trọng nhất cho các kênh bán hàng. Đó là nơi các thuật toán của từng kênh chọn lọc và tìm ra sản phẩm nào phù hợp để hiển thị phù hợp với tìm kiếm của khách hàng. Nếu các chiến dịch đang hoạt động không hiệu quả, đó là thời điểm tốt để tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm.

Search Engine Land đã chạy một thử nghiệm về tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Kết quả từ cuộc thử nghiệm vừa mang tính cấp thiết vừa rất đáng để xem xét. Cụ thể, cập nhật tiêu đề sản phẩm đúng chuẩn thông qua nguồn cấp dữ liệu có thể tăng số lần hiển thị lên 2.000% và CTR lên 88%.

Hình 3: Thử nghiệm về tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Nguồn: Search Engine Land

Hình 3: Thử nghiệm về tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Nguồn: Search Engine Land 

 

Hình 4: Kết quả thử nghiệm về tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Nguồn: Search Engine Land

Hình 4: Kết quả thử nghiệm về tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm. Nguồn: Search Engine Land 

Bạn đang mở rộng các kênh mới:

Một kênh mới có thể là một động lực tuyệt vời để tìm hiểu sâu hơn về dữ liệu sản phẩm. Khi bắt đầu tối ưu, hãy xác định những nội dung sản phẩm còn thiếu, nâng cao tiêu đề, chỉnh sửa mô tả, nâng cao tỷ lệ được chọn hiển thị bằng cách thêm các trường hợp sử dụng, thêm hình ảnh minh họa. Sử dụng kênh mới này để tiếp cận các phương pháp quản lý dữ liệu sản phẩm tốt hơn. Sau đó, áp dụng những gì bạn đã làm cho các kênh trước đó và xem bạn sẽ làm tốt hơn thế nào.

Cảnh báo: Luôn luôn thực hiện các thay đổi một cách cẩn thận. Nếu các kênh hiện tại đang hoạt động đủ tốt, hãy áp dụng các thay đổi nhỏ lẻ thay vì thay đổi hàng loạt. Theo dõi hiệu suất của dữ liệu mới một cách cẩn thận trước khi thực hiện các phương pháp tối ưu mới. Và LUÔN LUÔN sao lưu dữ liệu đã sử dụng trước đó trong trường hợp bạn cần trở lại trạng thái thiết lập danh sách cũ.

Cách tạo nguồn cấp dữ liệu sản phẩm phù hợp với người mua (và các kênh)

Mọi người nói về “tối ưu hóa danh sách sản phẩm”có thể khắc phục tất cả các vấn đề chiến dịch bán hàng của bạn. Tuy không thật sự mang lại kỳ tích, nhưng chắc chắn cải thiện hiệu quả chiến dịch rất nhiều.

Hãy tưởng tượng bạn dành vài phút để định dạng lại cấu trúc tiêu đề sản phẩm, kết nối các trường dữ liệu với content mô tả sản phẩm ấn tượng và thêm vài phút nữa để chỉnh sửa các trường còn lại (ví dụ: màu sắc, thương hiệu, v.v.) trong danh mục. Sau đó, bạn bắt đầu thấy số lần hiển thị và nhấp chuột tăng gấp đôi, gấp ba, gấp bốn lần.

Nghe có vẻ như cường điệu hóa hiệu quả của phương pháp này, nhưng thật sự nó không có gì quá xa vời. Không có giá thầu, ngân sách, hay một phép màu nào có thể tối ưu được các chiến dịch của bạn như những gì mà một chiến lược tối ưu hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm vững chắc có thể làm.

1. Viết hoa các trường bắt buộc

Bước đầu tiên là khóa các trường bắt buộc của bạn. Những điều này khác nhau giữa các kênh, nhưng giả sử bạn (giống như hầu hết những người bán khác) bắt đầu với Google, đây là danh sách gợi ý để thực hành:

  • ID
  • Title
  • Description
  • Image_Link
  • Availability
  • Price
  • Brand
  • GTIN
  • MPN (if GTIN not available)
  • Condition
  • Multipack
  • Is_Bundle
  • Age_Group
  • Color
  • Gender
  • Material
  • Pattern
  • Size
  • Item_Group_ID
  • Shipping
  • Tax

Trong danh sách này, không có nhiều yếu tố để tối ưu vì hầu hết các dữ liệu đều ở dạng tĩnh và không thể thay đổi. Nhưng bạn cũng cần phải điền đầy đủ chi tiết các trường trên khi bắt đầu công việc tối ưu hóa.

Tạo tiêu đề sản phẩm với template mẫu

Hình 5: Tạo template mẫu với tiêu đề sản phẩm

Hình 5: Tạo template mẫu với tiêu đề sản phẩm

Để cải thiện hiệu suất của product data feed, tối ưu hóa tiêu đề là cách mang lại hiệu quả nhất. Thay đổi tiêu đề được thực hiện khá nhanh chóng và giúp cải thiện đáng kể kết quả chuyển đổi.

Bạn nên kết hợp tiêu đề sản phẩm từ nhiều thuộc tính chính nhằm tăng mức độ liên quan của tiêu đề đối với nhiều loại tìm kiếm – và cải thiện cơ hội phù hợp với các cụm từ tìm kiếm của khách hàng.

Dưới đây là một số mẫu thường được sử dụng theo danh mục sản phẩm:

  • Đối với trang phục: Thương hiệu + Giới tính + Loại sản phẩm + Thuộc tính (ví dụ: màu sắc, chất liệu, kích thước)
  • Đối với Sách: Tiêu đề + Loại + Định dạng (ví dụ: bìa mềm, sách điện tử) + Tác giả
  • Đối với đồ điện tử: Thương hiệu + Thuộc tính + Loại sản phẩm + Kiểu máy
  • Đối với Hàng cứng: Thương hiệu + Loại sản phẩm + Thuộc tính (ví dụ: kích thước, số lượng, trọng lượng)
  • Theo mùa: Nhân dịp + Loại sản phẩm + Thuộc tính

Dòng mô tả sáng tạo

Hầu hết các kênh không hỗ trợ nhắm mục tiêu theo từ khóa trong các chiến dịch thương mại điện tử / mua sắm như các chiến dịch quảng cáo nội dung. Nhưng bạn có thể sử dụng từ khóa nghiên cứu để tinh chỉnh các chiến dịch như chèn chúng trong phần mô tả sản phẩm.

Mở rộng danh sách từ khóa bằng cách mường tượng ra một số cách mà người mua có thể tìm kiếm/mua sản phẩm của bạn.

  • Bao gồm các từ đồng nghĩa với từ khóa chính trong danh sách
  • Áp dụng các từ lóng thông dụng tại các khu vực bạn bán
  • Sử dụng các cụm từ hay dùng trong các trường hợp sử dụng sản phẩm khác nhau.

Tiêu chuẩn hóa các màu sắc sản phẩm

Hình 6: Tiêu chuẩn hóa màu sắc sản phẩm

Hình 6: Tiêu chuẩn hóa màu sắc sản phẩm

Google giống như hầu hết các kênh mua sắm, có một danh sách giới hạn các tùy chọn lựa chọn màu sắc. Đó là lý do tại sao khi tối ưu hóa trường màu của sản phẩm, bạn nên sử dụng những màu phổ biến – dễ dàng xuất hiện ở nhiều kênh bán hàng khác nhau.

Ngay cả khi các sản phẩm được thiết kế với tông màu phối hợp đầy sáng tạo, màu ghi hãy chỉ liệt kê những tông màu chính của sản phẩm đó. Màu thanh thiên thì thường là xanh lam. San hô là màu cam. Màu cam hồng là màu hồng.

Bạn vẫn có thể sử dụng màu sáng tạo hơn trong phần tiêu đề và mô tả sản phẩm, kèm theo hình ảnh bổ sung với màu sắc tươi sáng – để người mua hàng có cảm nhận chính xác hơn về màu sản phẩm của bạn. Nhưng để giúp các kênh lập chỉ mục index sản phẩm và hiển thị chúng đúng cách khi người mua hàng chọn màu, hãy sử dụng các màu phổ biến.

2. Hoàn thành tùy chỉnh nguồn cấp dữ liệu của bạn

Để hoàn thành tùy chỉnh, không những bạn nên điền các trường bắt buộc, các thông tin thêm trong phần tùy chỉnh cũng nên điền hết. Từ đó, các kênh bán hàng càng có nhiều thông tin về sản phẩm thì càng dễ đưa sản phẩm đó lên vị trí thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm sản phẩm của khách hàng tại thời điểm đó.

Dưới đây là một công thức đơn giản để giải quyết: Nhiều dữ liệu hơn = nguồn cấp sản phẩm tốt hơn. Đây là một checklist (Google) mà nhằm đảm bảo nguồn cấp dữ liệu sản phẩm của chứa đầy dữ liệu sản phẩm hữu ích cho người mua sắm.

  1. Additional_Image – Thêm URL của một hình ảnh khác về sản phẩm của bạn. Hãy tận dụng hết các vị trí trưng bày ảnh để tối ưu mô tả sản phẩm của bạn. Bạn có thể thêm tầm 10 hình ảnh.
  2. Mobile– Thêm landing page thân thiện với thiết bị di động nếu bạn đang có một phiên bản cho PC nhằm đảm bảo trải nghiệm sử dụng của người dùng di động.
  3. Availability_Date – Nếu sản phẩm cần đặt hàng trước, bạn có thể điền vào để khách hàng biết khi nào sản phẩm sẽ sẵn sàng để giao hàng.
  4. Expiration_Date – Sử dụng trường này nếu sản phẩm của bạn sẽ chỉ có sẵn trong một thời gian giới hạn để bạn không phải nhận đơn đặt hàng đã qua ngày hết hạn.
  5. Sale_Price – Điền vào nếu bạn muốn giảm giá sản phẩm của mình.
  6. Sale_Price_Effective_Date – Hiển thị lịch ưu đãi và thời điểm hết hạn.
  7. Unit_Pricing_Measure – Đây có thể là trường bắt buộc tùy thuộc vào luật và quy định ở từng quốc gia. Nếu không, đó là trường tùy chọn điền kích thước sản phẩm.
  8. Unit_Pricing_Base_Measure – Đây cũng có thể là trường bắt buộc hoặc không. Nhưng đây cũng là một trường hữu ích nếu bạn đang bán sản phẩm của mình theo kích thước đơn vị (ví dụ: $ 1,00 / 100ml).
  9. Trả góp – Cung cấp một số gói thanh toán trả góp cho sản phẩm.
  10. Loyalty_Points – Đối với các công ty có chương trình khách hàng thân thiết, bạn có thể hiển thị số điểm họ sẽ kiếm được khi mua hàng.
  11. Google_Product_Category – Trường bắt buộc điền đối với ngành hàng phụ kiện, đa phương tiện và phần mềm. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng trường này để Google biết sản phẩm của bạn thuộc danh mục nào.
  12. Product_Type – Tương tự trường Google_Product_Category, ngoài ra bạn phải xác định danh mục nào liên quan đến sản phẩm của mình.
  13. Energy_Efficiency_Class – Là trường tùy chọn cho một vài công ty ở EU hoặc CH muốn dán nhãn cấp năng lượng cho sản phẩm, tùy thuộc vào luật và quy định của từng khu vực.
  14. Min_Energy_Efficiency_Class – Giá trị năng lượng tối thiểu cho sản phẩm tùy thuộc vào luật và quy định của từng khu vực.
  15. Max_Energy_Efficiency_Class – Giá trị năng lượng tối đa cho sản phẩm tùy thuộc vào luật và quy định của từng khu vực.
  16. Age_Group – Trường này là bắt buộc đối với tất cả các mặt hàng Quần áo nhắm mục tiêu đến khách hàng ở Braxin, Pháp, Đức, Nhật Bản, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ và bất kỳ sản phẩm nào có các nhóm tuổi được chỉ định. Nếu không, đó là một tùy chọn cho bất kỳ công ty nào muốn nghiên cứu nhân khẩu học lý tưởng của khách hàng.
  17. Size_Type – Trường tùy chọn cho mặt hàng quần áo để điền các đặc điểm về kích thước sản phẩm: cỡ cực lớn, thông thường, size nhỏ, dành cho bà bầu, v.v.
  18. Size_System – Dành cho mặt hàng quần áo. Bạn có thể sử dụng nó để chỉ định quốc gia của hệ thống kích thước bạn đã sử dụng cho sản phẩm của mình.
  19. Ads_Redirect – Sử dụng trường này để bao gồm các thông số theo dõi cho tài khoản AdWords của bạn và hiểu rõ hơn về lượng truy cập vào trang đích của công ty.
  20. Excluded_Destination – Cài đặt này cho phép bạn loại trừ các sản phẩm khỏi các loại chiến dịch quảng cáo cụ thể mà bạn đang sử dụng.
  21. Included_Destination – Sử dụng trường này để chỉ định những sản phẩm bạn muốn đưa vào một chiến dịch quảng cáo cụ thể.
  22. Custom_Label – Sử dụng trường này để gán nhãn cho bất kỳ sản phẩm nào nhằm sắp xếp trình bày báo cáo và đặt giá thầu của mình trong Chiến dịch mua sắm.
  23. Shipping_Label – Bạn có thể sử dụng trường này để gán nhãn cho các sản phẩm nhằm giúp chỉ định chi phí vận chuyển trong cài đặt tài khoản Merchant Center của mình.
  24. Shipping_Length – Trường này là bắt buộc trong phần cài đặt vận chuyển để biết mức phí do hãng vận chuyển tính. Tuy nhiên đây sẽ là trường tùy chọn nếu độ dài của sản phẩm có ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển.
  25. Shipping_Width – Trường này là bắt buộc trong phần cài đặt vận chuyển để biết mức phí do hãng vận chuyển tính. Tuy nhiên đây sẽ là trường tùy chọn nếu chiều rộng của sản phẩm có ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển.
  26. Shipping_Height – Trường này là bắt buộc trong phần cài đặt vận chuyển để biết mức phí do hãng vận chuyển tính. Nếu không, bạn có thể không cần điền nếu muốn chỉ định sản phẩm có giá bao nhiêu theo chiều cao.
  27. Max_Handling_Time – Trường này chỉ là một tùy chọn cho seller ở Hoa Kỳ. Trường này mô tả khoảng thời gian dài nhất từ khi đơn đặt hàng được đặt và khi nó được vận chuyển.
  28. Minimum_Handling_Time – Trường này chỉ là một tùy chọn cho seller ở Hoa Kỳ. Trường này mô tả khoảng thời gian ngắn nhất từ khi đơn đặt hàng được đặt và khi nó được vận chuyển.
  29. Tax_Category – Sử dụng trường này để phân loại sản phẩm của bạn theo các quy tắc thuế áp dụng cho sản phẩm đó. Đây là một lựa chọn tốt cho bất kỳ sản phẩm nào áp dụng thuế suất tùy chỉnh ở từng cấp độ tài khoản của seller.

3. Cập nhật và gửi product feed hàng ngày

Kiểm tra tính chính xác của dữ liệu phải luôn được thực hiện hầu hết thời gian. Nếu không đủ khả năng cung cấp cho người mua hàng tình trạng của sản phẩm quá nhiều lần thì các kênh bán hàng trực tuyến có thể phạt bạn vì điều đó.

Product feedcủa bạn phải luôn phản ánh bất kỳ và tất cả các thay đổi dữ liệu trong cửa hàng và trong kho của bạn. Để làm được điều này, bạn cần cập nhật và gửi dữ liệu product feed của bạn hàng ngày.

Cách dễ nhất và hiệu quả nhất để làm điều này là sử dụng nền tảng tự động hóa nguồn cấp sản phẩm. Ví dụ: GoDataFeed phân tích dữ liệu sản phẩm của bạn và gửi tệp delta có cập nhật dữ liệu nhiều lần mỗi ngày để đảm bảo danh sách sản phẩm của bạn luôn được cập nhật.

Tất nhiên bạn cũng có thể làm điều này theo cách thủ công. Đó là một công việc khá lặp lại và tốn thời gian nhưng cũng rất là quan trọng. Vấn đề là, bất kể bạn đạt được nó bằng cách nào, dữ liệu của bạn cần phải chính xác. Luôn luôn.

Bắt tay vào thực hiện

Bây giờ bạn đã có những kiến thức nền tảng vững chắc về product feed, đã đến lúc bắt đầu. Bạn cần các file product feed nếu bạn muốn đưa sản phẩm của mình vào các kênh như Google, Amazon và Facebook. Bạn có thể lựa chọn quản lý nguồn cấp dữ liệu product feed theo cách thủ công, thông qua content API của shop trực tuyến hoặc thông qua nền tảng tự động hóa nguồn cấp dữ liệu sản phẩm bên thứ 3 như GoDataFeed để có file product feed để nhập vào kênh bán hàng trực tuyến.